Tên khác: Kakengel, Piomycin, Polyoxin AL, Polyoxin Z Tên thương phẩm: Polyoxin AL 10WP (đối với Polyoxin complex), Ellestar 1AS, 1WP, 3AS, 10WP, 20WP, 40WP (đối với Polyoxin B), Thần y trị bệnh.
Nội dung:
Có 2 thành phần: Polyoxin A và Polyoxin B. Là thuốc trừ bệnh nội hấp phổ rộng. Polyoxin dễ tan trong nước. Không tan trong methanol, aceton…
Trong dung dịch trung tính hoặc tính axit và dưới tia tím thì ổn định, trong dung dịch kiềm thì không ổn định.
Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ bình thường thì ổn định.
Đối với chuột bạch lớn, độ độc cấp tính qua miệng LD50 > 20.000 mg/kg, cấp tính qua da LD50 >1200 mg/kg, cấp tính hô hấp LC50 > 10 mg/l.
Đối với động vật bậc cao có độ độc thấp. Đối với cá có độ độc thấp cá chép LC50 (48 giờ) > 40 mg/1, đối với ong mật ít độc.
Đối tượng phòng trừ:
Thuốc làm trở ngại việc tổng hợp chất chitin của vách tế bào nấm bệnh.
Sợi nấm và ống mầm sau khi tiếp xúc với thuốc thì phồng to, nứt nẻ chảy ra các chất của tế bào làm cho nấm chết.
Thuốc thường dùng để phòng trừ các bệnh đốm lá, phấn trắng, sương mai, khô vằn, lem lép hạt lúa, lở cổ rễ v.v…