HOẠT CHẤT METALAXYL LÀ GÌ VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Metalaxyl là hoạt chất trừ nấm thuộc nhóm Alanine, đặc biệt hiệu quả với nhóm nấm Oomycetes mà hai đại diện điển hình của nó là Phytophthora và Pythium gây nên các bệnh nghiêm trọng trên cây trồng. Metalaxyl được đăng ký lần đầu tiên để phòng trừ dịch hại tại Mỹ năm 1979, hiện nay tại Mỹ đã có 81 sản phẩm hoạt chất Metalaxyl đã được đăng ký sử dụng.
Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng ở Việt Nam, hiện có 38 công ty đăng ký 59 loại thuốc thương phẩm hoạt chất Metalaxyl để phòng trừ bệnh hại trên nhiều loại cây trồng.
Trong đó có 18 thuốc thương phẩm đơn chất Metalaxyl (Alfamil 25WP, 35WP; Binhtaxyl 25 EC; Lâmbac 35 SD; Mataxyl 25WP; Rampart 35SD…), 41 thuốc thương phẩm của 13 dạng hỗn hợp giữa Metalaxyl với các hoạt chất khác như Carbendazim + Metalaxyl (Co-mexyl 600SC); Copper Oxychloride + Metalaxyl (Viroxyl 58 WP); Mancozeb + Metalaxyl (Mancolaxyl 72WP, Ridomil Gold 68WG, Mekomilgold 680WG)…
1. Cấu tạo và tính chất vật lý của hoạt chất Metalaxyl
Tên hóa học: methyl N-(methoxyacetyl)-N-(2,6-xylyl)-DL-alaninate
Công thức hóa học:
Dạng thành phẩm: Metalaxyl có các dạng thành phẩm gồm dạng hạt (WG), bột thấm nước (WP), nhũ dầu (ND), dung dịch (DD). Metalaxyl có thể sử dụng bằng cách phun qua qua lá, tưới nhỏ giọt, trộn đất hay xử lý hạt giống.
2. Cơ chế tác động của thuốc hoạt chất Metalaxyl
Hoạt chất Metalaxylcó tác dụng nội hấp và lưu dẫn mạnh, thuốc được hấp thu qua lá, thân, rễ cây trồng, sau đó vận chuyển, lưu dẫn trong cây, ức chế tổng hợp protein, can thiệp vào quá trình tổng hợp ARN Ribosome của tế bào nấm. Phòng trừ hiệu quả các loại nấm phát sinh từ đất và các loại nấm phát tán bào tử trong không khí.
3. Ưu, nhược điểm của hoạt chất Metalaxyl
* Ưu điểm
– Các loại thuốc hoạt chất Metalaxyl là thuốc trừ nấm nội hấp, có tác động lưu dẫn mạnh, phổ tác dụng rộng, vừa có tác dụng phòng bệnh vừa có tác dụng trị bệnh hiệu quả, triệt để sau khi phun.
– Hoạt chất Metalaxyl được đăng ký trong danh mục để phòng trừ các bệnh do nấm Phytophthora, Pythium gây bệnh trên nhiều loại cây trồng như bệnh chết nhanh/hồ tiêu; héo rũ, sương mai/dưa hấu; sương mai/cà chua, khoai tây; phấn trắng/ nho; loét sọc mặt cạo/cao su, xì mủ/sầu riêng; vàng lá chín sớm/lúa, vàng rụng lá/cao su; thối quả, thối thân/ca cao; thối quả, sẹo/cam; mốc sương/nho; thối đầu cành /thanh long.…
– Hoạt chất Metalaxyl thuộc nhóm độc III, có chỉ số đánh giá tác động môi trường EIQ là 19,07 thuộc nhóm thuốc có độ độc thấp, thuốc không độc hại với các loài chim, cá và ong, LD50 qua miệng 669mg/kg, LD50 qua da 3100 mg/kg. Hoạt chất Metalaxyl bị phân hủy dễ dàng trong đất và thực vật, được cây trồng hấp thu nhanh nên hạn chế rữa trôi khi trời mưa. Thời gian cách ly của thuốc là 7 ngày, thuốc được Cục BVTV khuyến cáo sử dụng trong Danh mục các hoạt chất thuốc BVTV khuyến cáo lựa chọn để sử dụng trên rau an toàn khi cần thiết (Ban hành kèm theo văn bản số 580/BVTV-QLT ngày 17/4/2014 của Cục Bảo vệ thực vật).
– Hoạt chất Metalaxyl có thể hỗn hợp với nhiều hoạt chất trừ sâu, bệnh khác, đặc biệt có khả năng hỗn hợp với hoạt chất Mancozeb phòng trừ hiệu quả cao nhiều loại bệnh hại cây trồng.
* Nhược điểm:
– Sử dụng các loại thuốc hoạt chất Metalaxyl liên tục dễ hình thành tính kháng thuốc của dịch hại.
– Metalaxyl gây độc cấp tính thấp nhưng gây kích ứng mắt ở mức trung bình và được xếp vào nhóm độc II về tác động kích thích mắt.
3. Ảnh hưởng của việc sử dụng Metalaxyl đối với môi trường
– Sự phân hủy Metalaxyl trong đất: Ở điều kiện đồng ruộng, Metalaxyl có chu kỳ bán phân hủy trong đất từ 7 -170 ngày. Đất ẩm ướt, chu kỳ bán phân hủy khoảng 70 ngày, dưới điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, sự phân hủy của Metalaxyltrong đất nhanh hơn. Ở điều kiện đất cát, Metalaxyl phân hủy khá nhanh, nhưng nếu đất được bổ sung phân hữu cơ sẽ kéo dài thời gian phân hủy của Metalaxyl.
– Sự phân hủy Metalaxyl ở trong nước: Ở điều kiện pH từ 5 -9, nhiệt độ từ 20 – 300C chu kỳ bán phân hủy Metalaxyl ở trong nước khoảng 4 tuần, dưới điều kiện ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, chu kỳ bán phân hủy của Metalaxyl trong nước giảm xuống 01 tuần.
4. Một số sản phẩm hoạt chất Metalaxyl sử dụng phổ biến tại Lâm Đồng
– Trên cây rau: Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam hiện hành có 19 thuốc thương phẩm hoạt chất Metalaxyl đăng ký phòng trừ bệnh hại trên cây rau như mốc sương, thối nhũn, héo rũ,…Trong đó tại Lâm Đồng các sản phẩm được sử dụng phổ biến gồm Alfamil 25WP, Binhtaxyl 25C, Mataxyl 500WP, Vilaxyl 35 P, Goldsai 350WP, Ridomil Gold 68WG…
– Trên cây hồ tiêu: Có 12 thuốc thương phẩm hoạt chất Metalaxyl đăng ký phòng trừ bệnh chết nhanh, thối rễ, chết héo trên cây hồ tiêu. Tại Lâm Đồng có 6 sản phẩm được sử dụng phổ biến gồm Acodyl 35WP, Tungsin-M 72WP, Ridomil Gold 68WG, Suncolex 68WP, Mataxyl 25WP, Vilaxyl 35 WP
– Trên cao su: Có 04 thuốc thương phẩm hoạt chất Metalaxyl đăng ký phòng trừ bệnh hại trên cao su như vàng rụng lá, loét sọc mặt cạo. Trong đó tại Lâm Đồng có 02 sản phẩm được sử dụng phổ biến gồm Ridomil Gold 68WG, Mataxyl 500WG.
Ngoài ra, Trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam hiện hành, hoạt chất Metalaxyl còn đăng ký phòng trừ một số bệnh hại trên cây lúa, cà phê, lạc, nho, xoài, vải, dưa hấu, dứa, …
Một số lưu ý khi sử dụng hoạt chất Metalaxyl để phòng trừ bệnh hại trên cây rau và các cây trồng khác.
– Khi sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Metalaxyl cần chú ý sử dụng kính bảo hộ trong quá trình pha thuốc cũng như phun thuốc. Cần tuân theo nguyên tắc 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly theo đúng khuyến cáo trên nhãn.
Sử dụng luân phiên các loại thuốc hoạt chất Metalaxyl với các loại thuốc khác để tránh tạo nên sự kháng thuốc của dịch hại.