Cây trồng
|
Liệu pháp cho mỗi 0.40 hecta (lít)
|
Đề nghị và công thức
|
Ngô (bắp) và lúa miến
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trước khi nảy mầm và lặp lại khi cày bừa
|
Lúa gạo (trồng cạn)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trước khi nảy mầm và giữa những lần gặt
|
Lúa gạo (nước)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng 7 ngày trước khi đưa nước vào và bón lá kèm theo
|
Ngũ cốc mùa đông
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trước khi nảy mầm và lặp lại vào mùa xuân khi đang lên xanh
|
Ngũ cốc mùa xuân
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trước khi nảy mầm và khi đang ra hoa
|
Đậu, đậu nành, đậu Hà Lan, đậu phộng
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trước khi nảy mầm và khi đang ra hoa
|
Cây bông
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trước khi nảy mầm và khi đang ra hoa
|
Cỏ (thức ăn cho động vật)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng vào mùa xuân, thời điểm bắt đầu vụ mùa và lặp lại sau mỗi lần cắt
|
Cỏ (loại cỏ bãi)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng vào mùa xuân, thời điểm cỏ bắt đầu phát triển, lặp lại vào giữa vụ và thêm 1 lần nữa trước khi kết thúc
|
Cỏ nhiệt đới
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng vào mỗi 3 tháng 1 lần
|
Khoai tây
|
3.8 – 7.6
|
|
Mía
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng vào đầu vụ trước khi nảy mầm và lặp lại sau 3 tháng, 6 tháng sau khi trồng
|
Cây trồng thu hoạch củ (củ cải đường, củ cải, cà rốt…)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng vào (hoặc trong) 15 ngày sau khi trồng
|
Các loại rau (cà chua, cà tím, đậu bắp, dưa leo, bông cải, súp lơ, ớt chuông…)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng trong lúc trồng hoặc trước khi nảy mầm, lặp lại 6 tuần 1 lần trong thời vụ
|
Cây trồng thu lá (rau diếp, mùi tây, thì là, rau thơm…)
|
3.8 – 6.6
|
Áp dụng trước và sau khi nảy mầm 6 tháng
|
Cây trồng họ cam, quýt
|
7.6
|
Áp dụng 2 tháng 1 lần trong vụ mùa
|
Trái cây (táo, đào, lê, mơ, mận, anh đào, óc chó, hồ đào…)
|
7.6
|
Áp dụng 1-2 tuần trong thời gian ra lá và lặp lại khi bắt đầu có trái
|
Trái cây nhiệt đới (xoài, đu đủ, ổi, chuối, thơm, các loại hạt brazil…)
|
7.6
|
Áp dụng mỗi 2 tháng trong thời vụ
|
Vườn nho
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng khi mới ra lá và lặp lại khi trái chín một nửa
|
Các loại quả mọng (dâu tây, mâm xôi, việt quất…)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng khi mới phát triển và lặp lại khi trái lớn một nửa
|
Dưa (dưa hấu, dưa đỏ…)
|
3.8 – 7.6
|
Áp dụng khi đang trồng hoặc trước khi nảy mầm, lặp lại khi đang ra hoa
|
Cây cảnh
|
0.17 cho mỗi 1000 mét vuông
|
Áp dụng vào mùa xuân khi đang lên xanh, lặp lại trước khi ngừng vụ mùa. Với khí hậu quanh năm, nên áp dụng mỗi 3 tháng
|
Hoa
|
0.02 lít cho mỗi 37.8lít nước tưới
|
Áp dụng mỗi tuần, hòa trong nước tưới
|
Cây trồng trong nhà kính
|
0.02 lít cho mỗi 37.8 lít nước tưới
|
Áp dụng mỗi tuần, hòa trong nước tưới
|
Cây trồng chậu hỗn hợp
|
0.47lít cho mỗi khối đất
|
Khi làm ẩm đất, hòa một lượng LC-12 vào trong nước tưới / phân bón để có thể đưa được 0.47 lít
|
Cây bụi và cỏ sân golf
|
3.8 – 11.3
|
Áp dụng vào mùa xuân khi đang lên xanh và có thể dùng chung với phân bón.
|